VÌ SAO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NÊN XIN THẺ TẠM TRÚ?

01/04/2021 Tuấn Phát

Thẻ tạm trú là một ở lại tài liệu giá trị tại Việt Nam, đã nhận được sự chấp thuận của Sở Di trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét và cấp cho người nước ngoài làm việc có giấy phép, nhà đầu tư và người thân của người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam, điều này cho phép thời gian cư trú tại Việt Nam. thẻ tạm trú có giá trị như thị thực (visa) Việt Nam.

TẠI SAO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI nên xin thẻ tạm trú?

Người nước ngoài có nhu cầu sống và làm việc tại Việt Nam quá lâu dài tạm ứng dụng thẻ cư trú vì nó mang lại nhiều lợi ích:

Cho phép thường trú tại Việt Nam.
gia hạn visa TIẾT KIỆM chi phí.
THUẬN TIỆN hơn khi làm thủ tục giấy tờ khác.

ĐỐI TƯỢNG LÀM thẻ tạm trú?

Thẻ tạm trú được ban hành trong các trường hợp sau đây:

1. Người nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc kèm theo nhiệm kỳ cấp ký thẻ tạm trú E R3.

2. Người nước ngoài đã được cấp visa với các biểu tượng:

– LV1: Người nước ngoài đến làm việc với các phòng ban và các cơ quan thuộc đơn vị Trung ương của Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án Nhân dân và Viện Kiểm sát Kiểm toán Nhà nước tối cao nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Đảng bộ tỉnh Ủy ban, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– LV2: Người nước ngoài đến làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

– Tel: nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

– NN1: Alien Trưởng Văn phòng đại diện, dự án của các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

– NN2: đầu Alien của văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài, tổ chức, văn phòng đại diện của tổ chức nghề nghiệp về kinh tế, văn hóa và khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– DH: Người nước ngoài trong nghiên cứu thực tế, lâu dài tại Việt Nam.

– PV1: Phóng viên báo chí nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

– LD: lao động Alien tại Việt Nam.

– TT: Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài xin visa biểu tượng LV1, LV2, Tel, NN1, NN2, DH, PV1, LD hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ chồng, con của công dân Việt Nam.

THỜI HẠN THẺ TẠM TRÚ là bao lâu?

thẻ tạm trú cho người nước ngoài yêu cầu phải có thời gian ngắn hạn của hộ chiếu 30 ngày và theo hoàn cảnh mà đã được xem xét theo thời gian 1-3 năm. Với một số trường hợp đặc biệt như tập đoàn đầu tư có thể nộp đơn xin thẻ tạm trú lên đến 5 năm (xin vui lòng liên hệ với chúng tôi).

Sau khi kết thúc thời hạn của thẻ tạm trú, người nộp đơn có quyền nộp đơn xin xem xét mức độ thẻ mới.

THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI CÓ GIẤY PHÉP LÀM VIỆC

  • 01 Hộ chiếu (bản gốc).
  • 02 Hình ảnh 2 x 3 (3 tấm, nền trắng).
  • 03 Thư giới thiệu (chữ ký và mẫu dấu).
  • 04 hồ sơ tổ chức doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế (có công chứng sao chép không quá 6 tháng).
  • 05 Giấy chứng nhận do Bộ Công an cấp độ con dấu (công chứng không quá 6 tháng).
  • giấy phép 06 làm việc (bản sao, công ty tem, thẻ trường hợp nộp đơn là một công nhân nước ngoài)
  • NA6 Mẫu 07 – NA8 (có dán ảnh, ký và đóng dấu) + Mẫu NA16 (3 + 3 mẫu tem chữ ký)
  • 08 Chứng nhận tạm trú hoặc số đăng ký tạm trú.

Thời hạn của thẻ tạm trú dựa trên giấy phép lao động (2,3 năm)

Làm thẻ tạm trú CHỦ ĐẦU TƯ

  • 01 Hộ chiếu (bản gốc).
  • 02 Hình ảnh 2 x 3 (3 tấm, nền trắng).
  • 03 Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế (có công chứng sao chép không quá 6 tháng).
  • 04 nhà đầu tư Giấy chứng nhận
  • 05 Giấy chứng nhận do Bộ Công an cấp độ con dấu (công chứng không quá 6 tháng).
  • NA6 Mẫu 06 – NA8 (có dán ảnh, ký và đóng dấu)
  • 07 mẫu NA16 (3 + 3 mẫu tem chữ ký)
  • 08 Chứng nhận tạm trú hoặc số đăng ký tạm trú.

Thời hạn của thẻ tạm trú 2-5 năm, tùy thuộc vào quy mô công ty.

Lưu ý: Nếu bạn có nhu cầu vợ / chồng / con cái đi kèm để cung cấp bằng chứng về cuộc hôn nhân hoặc giấy khai sinh.

LÀM TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM KẾT HÔN

  • 01 Hộ chiếu (bản gốc).
  • 02 Hình ảnh 2 x 3 (2 tấm, nền trắng).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn 03 với Việt Nam.
  • 04 hộ gia đình và ID ảnh của vợ / chồng ở Việt Nam.

CHI PHÍ THẺ TẠM TRÚ

Shelter dịch vụ hạn Thẻ Thời Gian Làm Việc chi phí
thẻ tạm trú 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm và 7 ngày để tiếp xúc

TẠI SAO LỰA CHỌN DỊCH VỤ thẻ tạm trú của vietnambooking?

– Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, thường xuyên cập nhật các quy định mới về thẻ tạm trú cho người nước ngoài ngoai.- Tư vấn miễn phí cho những hoàn cảnh cụ thể của khách hàng.

– Sau khi xử lý nhiều trường hợp, tình huống khó khăn, tình trạng khẩn cấp.

– Khách hàng Đại diện đi nộp đơn và làm việc với các cơ quan nhà nước.

– Nhận thẻ tạm trú và bàn giao cho khách hàng với các tài liệu cần thiết (nếu có).

– Trợ giúp khách hàng tiết kiệm năng lượng tối đa và thời gian.

Cần biết thêm thông tin hoặc cần tư vấn về việc làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, gọi 1900 3498 cho các dịch vụ visa vietnambooking hỗ trợ.